Trang chủ/Câu hỏi/ Câu 14: Dữ kiện thực nghiệm nào không dùng để chứng minh cấu tạo của glucozơ?Quay lạiClick meXem chi tiết bài testChia sẻ Câu 14: Dữ kiện thực nghiệm nào không dùng để chứng minh cấu tạo của glucozơ?Chọn một đáp án Câu 14: Dữ kiện thực nghiệm nào không dùng để chứng minh cấu tạo của glucozơ?AA. Hoà tan Cu(OH)2 ở nhiêt độ thường tạo dung dịch màu xanh lam.BD. Lên men thành ancol (rượu) etylic.CC. Tạo este chứa 5 gốc axit trong phân tử.DB. Tác dụng với AgNO3/NH3 tạo kết tủa AgCâu hỏi liên quan Câu 1: Hỗn hợp CH3COOC2H5, HCOOC3H5 và HCOOC3H3. Hỗn hợp X có tỉ khối hơi so với O2 là dX/O2 = 2,7. Đốt cháy hoàn toàn 0,015 mol X ; sau phản ứng thu được hỗn hợp sản phẩm Y. Hấp thụ Y vào dung dịch Ca(OH)2 dư. Kết luận nào dưới đây đúng? Câu 2: Hỗn hợp E gồm bốn chất mạch hở X, Y, Z, T (trong đó: X, Y ( MX < MY) là hai axit kế tiếp thuộc cùng dãy đồng đẳng axit fomic, Z là este hai chức tạo bởi X, Y và ancol T). Đốt cháy 37,56 gam E cần dùng 24,864 lít O2 (đktc), thu được 21,6 gam nước. Mặt khác, để phản ứng vừa đủ với 12,52 gam E cần dùng 380 ml dung dịch NaOH 0,5M. Biết rằng ở điều kiện thường, ancol T không tác dụng được với dung dịch Cu(OH)2. Phần trăm khối lượng của X có trong hỗn hợp E gần nhất với: Câu 3: Este X đơn chức, mạch hở có tỉ khối hơi so với oxi bằng 3,125. Đốt cháy hoàn toàn 0,6 mol hỗn hợp E chứa X và hai este Y, Z (đều no, mạch hở, không phân nhánh) cần dùng 2,25 mol O2 , thu được 2,1 mol CO2. Mặt khác, đun nóng 134,7 gam E với dung dịch KOH vừa đủ thu được hỗn hợp chứa hai ancol có cùng số nguyên tử cacbon và hỗn hợp gồm hai muối có khối lượng m gam. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? Câu 4: Hợp chất X có công thức cấu tạo: CH3CH2COOCH3. Tên gọi của X là Câu 5: So với các axit, ancol có cùng số nguyên tử cacbon thì este có nhiệt độ sôi Câu 6: Cho 0,1 mol tristearin (C17H35COO)3C3H5 tác dụng hoàn toàn với H2O dư, đun nóng, có xúc tác H2SO4 thu được m gam glixerol. Giá trị của m là