Test 6: Toeic part 5

Published on January 13, 2025

Toeic

View: 45

101

The new technology _____ the consumption of natural resources by a tremendous amount.

A. having reduced

B. reduce

C. reduced

D. reducing

Đáp án đúng:C

Giải thích chi tiết đáp án

Ta thấy câu này chưa có động từ chính cần chọn một động từ -> loại "having reduced" và "reducing" bởi chúng là danh động từ, chỉ có thể đóng vai trò như chủ ngữ/chỉ là một phần phụ cung cấp thêm thông tin. Ngoài ra, chủ ngữ 'technology' là số ít  nên ta chọn "reduced"

Dịch nghĩa:
Công nghệ mới đã giúp giảm một lượng rất lớn tiêu thụ tài nguyên thiên nhiên.

Công nghệ mới đã giúp giảm một lượng rất lớn tiêu thụ tài nguyên thiên nhiên.



102

Inspired by _____ father's presidential nomination acceptance speech when she was a child, Trene decided to become a politician.

A. she

B. her

C. hers

D. herself

Đáp án đúng:B

Giải thích chi tiết đáp án

Sau chỗ trống là cụm danh từ "father's presidential nomination acceptance speech, " xét theo nghĩa câu ta sẽ chọn từ mang nghĩa "của cô ấy" -> chọn tính từ sở hữu 'her' 

Dịch nghĩa:
Được truyền cảm hứng bởi bài diễn văn nhận đề cử làm tổng thống của bố mình khi còn là một đứa trẻ, Trene đã quyết định trở thành một chính trị gia.

Được truyền cảm hứng bởi bài diễn văn nhận đề cử làm tổng thống của bố mình khi còn là một đứa trẻ, Trene đã quyết định trở thành một chính trị gia.



103

OBI store will be the first local store to move in _____ the much larger Target Shopping Center

A. between

B. among

C. near

D. onto

Đáp án đúng:C

Giải thích chi tiết đáp án

Dạng câu từ vựng, chọn từ có nghĩa thích hợp với nội dung:
"Cửa hàng OBI sẽ là cửa hàng địa phương đầu tiên dọn vào .........  nơi lớn hơn nó rất nhiều, Trung tâm Mua sắm Target"

Nghĩa từ:
between: giữa (2 cái: between A and B)
among: nằm trong số, bao gồm trong (nhiều cái: among noun 1, noun 2, _____ )
near: gần
onto: phía trên
=> chọn "near"

Dịch cả câu:
Cửa hàng OBI sẽ là cửa hàng địa phương đầu tiên dọn đến gần Trung tâm Mua sắm Target, nơi lớn hơn nó rất nhiều.

Cửa hàng OBI sẽ là cửa hàng địa phương đầu tiên dọn đến gần Trung tâm Mua sắm Target, nơi lớn hơn nó rất nhiều.



104

It is difficult to find a worker who can work evening and weekend _____

A. orders

B. permits

C. shifts

D. entries

Đáp án đúng:C

Giải thích chi tiết đáp án

Dạng câu từ vựng, dịch nghĩa để chọn từ thích hợp:
"Khó tìm một công nhân có thể làm việc vào tối và cuối tuần........."

Nghĩa từ:
orders: đơn hàng
permits: giấy phép
shifts: ca làm việc
entries: mục ghi sổ sách
=> chọn "shifts"

Dịch cả câu:
Khó tìm một công nhân có thể làm việc vào các ca tối và cuối tuần.

Khó tìm một công nhân có thể làm việc vào các ca tối và cuối tuần.



105

James Martin _____ his theory based on his thorough 15-year research

A. led to

B. developed

C. practiced

D. reserved

Đáp án đúng:B

Giải thích chi tiết đáp án

Dạng câu từ vựng, dịch nghĩa để chọn từ thích hợp:
"James Martin đã ............thuyết của mình dựa trên nghiên cứu tỉ mỉ trong 15 năm của ông."

Từ vựng:
led to: dẫn đến
developed: phát triển
practiced: thực hành
reserved: để dành/duy trì
=> chọn "developed"

Dịch cả câu:
James Martin đã phát triển thuyết của mình dựa trên nghiên cứu tỉ mỉ trong 15 năm của ông.

James Martin đã phát triển thuyết của mình dựa trên nghiên cứu tỉ mỉ trong 15 năm của ông.



106

Although the _____ sounded very complicated, the engineer had no problem using the equipment for the first time

A. describe

B. description

C. practiced

D. reserve

Đáp án đúng:B

Giải thích chi tiết đáp án

Trước chỗ trống là mạo từ 'the, ' sau đó có động từ 'sounded' (chia ở quá khứ đơn) => chỗ trống phải là danh từ -
=> chọn "description"

Dịch nghĩa:
Mặc dù mô tả nghe rất phức tạp, vị kiến trúc sư không có vấn đề gì khi sử dụng thiết bị lần đầu tiên.

Mặc dù mô tả nghe rất phức tạp, vị kiến trúc sư không có vấn đề gì khi sử dụng thiết bị lần đầu tiên.



107

The company was able to recover _____ from the past there months' losses because its new product dominated the market

A. efficiently

B. dramatically

C. openly

D. hastily

Đáp án đúng:B

Giải thích chi tiết đáp án

Dạng câu từ vựng, chọn từ có nghĩa phù hợp với nội dung câu thiếu:
"Công ty có thể bình phục ..........sau những tổn thất trong 3 tháng vừa qua nhờ sản phẩm mới của nó đã thống trị thị trường."

Nghĩa từ:
efficiently: hiệu quá
dramatically: đột ngột/nhanh một cách đáng ngạc nhiên
openly: công khai, thẳng thắn
hastily: vội vàng, hấp tấp
=> chọn "dramatically" - đáng ngạc nhiên

Dịch cả câu:
Công ty có thể bình phục đáng ngạc nhiên sau những tổn thất trong 3 tháng vừa qua nhờ sản phẩm mới của nó đã thống trị thị trường.

Công ty có thể bình phục đáng ngạc nhiên sau những tổn thất trong 3 tháng vừa qua nhờ sản phẩm mới của nó đã thống trị thị trường.



108

If your vehicle has to be _____, please call our service department and we will provide the service you need immediately

A. concerned

B. repaired

C. established

D. determined

Đáp án đúng:B

Giải thích chi tiết đáp án

Dạng câu từ vựng, xét nghĩa để chọn từ thích hợp với nội dung câu thiếu:
"Nếu phương tiện của bạn phải được ..........., hãy gọi cho bộ phận dịch vụ của chúng tôi và chúng tôi sẽ cung cấp dịch vụ bạn cần ngay lập tức."

Nghĩa từ:
concerned: bận tâm/băn khoăn
repaired: sửa chữa
established: thành lập
determined: xác định
=> chọn "repaired" - sửa chữa

Dịch cả câu:
Nếu phương tiện của bạn phải được sửa chữa, hãy gọi cho bộ phận dịch vụ của chúng tôi và chúng tôi sẽ cung cấp dịch vụ bạn cần ngay lập tức.

Nếu phương tiện của bạn phải được sửa chữa, hãy gọi cho bộ phận dịch vụ của chúng tôi và chúng tôi sẽ cung cấp dịch vụ bạn cần ngay lập tức.



109

because it rival company has _____ developed its new technology successfully, it's nearly impossible for Geller Inc. to gain the larger market share

A. already

B. a great deal

C. soon

D. by far

Đáp án đúng:A

Giải thích chi tiết đáp án

Dạng câu từ vựng, xét nghĩa để chọn từ thích hợp với nội dung câu thiếu:
"Bởi vì công ty đối thủ đã ....... phát triển công nghệ mới thành công, thương nghiệp Geller gần như không thể giành thị phần lớn hơn."

Nghĩa từ:
already: đã rồi
a great deal: một lượng lớn
soon: sớm, chẳng bao lâu nữa
by far: cho đến bây giờ
=> chọn "already" 

Lưu ý: Cấu trúc "have/has V_p2 already" : thể hiện một hành động đã xảy ra vào một thời điểm không xác định trước đó

Dịch cả câu:
Bởi vì công ty đối thủ đã phát triển công nghệ mới thành công, thương nghiệp Geller gần như không thể giành thị phần lớn hơn.

Bởi vì công ty đối thủ đã phát triển công nghệ mới thành công, thương nghiệp Geller gần như không thể giành thị phần lớn hơn.



110

Because the board members all agreed to fire the CEO, Mr. Chen had to either resign himself _____ wait until he gets fired

A. as

B. so

C. if

D. or

Đáp án đúng:D

Giải thích chi tiết đáp án

Ta có cấu trúc "either _____ or _____" nghĩa là "hoặc _____ hoặc _____" (chỉ có 2 lựa chọn, và phải chọn 1 để làm)
=> chọn "or"

Dịch nghĩa:
Bởi vì tất cả các thành viên ban điều hành đều đồng ý sa thải CEO, Ông Chen hoặc là phải từ chức hoặc là chờ đến khi ông bị sa thải.

Bởi vì tất cả các thành viên ban điều hành đều đồng ý sa thải CEO, Ông Chen hoặc là phải từ chức hoặc là chờ đến khi ông bị sa thải.



111

The insurance losses were deemed _____ because the company had done so well otherwise throughout the rest of the year

A. managing

B. manage

C. manageable

D. manageability

Đáp án đúng:C

Giải thích chi tiết đáp án

Nghĩa từ:
managing: quản lý (danh động từ)
manage: quản lý (động từ)
manageable: có thể quản lý được (tính từ)
manageability: tính dễ quản lý/quản lý được (danh từ)

Ta có cấu trúc "deem something + noun/adjective, "  nghĩa là coi cái gì đó .... ( "he insurance losses were deemed ___" là dạng bị động của cấu trúc này
=> Loại "manage"
Xét thêm đối tượng là "The insurance losses" (tổn thất bảo hiểm), chọn "manageable" (quản lý đươc)

Dịch nghĩa:
Những tổn thất bảo hiểm đã được xem như có thể quản lý được, bởi vì những mặt khác công ty đã làm rất tốt trong suốt phần còn lại của năm.

Những tổn thất bảo hiểm đã được xem như có thể quản lý được, bởi vì những mặt khác công ty đã làm rất tốt trong suốt phần còn lại của năm.



112

Since the company had so many unsold products from last year, they had to sell _____ at a hugely discounted rate.

A. they

B. their

C. theirs

D. them

Đáp án đúng:D

Giải thích chi tiết đáp án

____ nằm sau động từ sell, và trước cụm trạng từ "at a hugely discounted rate" => phải là tân ngữ -> chọn "them".

Dịch nghĩa:
Bởi vì công ty có quá nhiều sản phẩm không bán được từ năm ngoái, họ phải bán chúng với mức giá giảm rất lớn.

Bởi vì công ty có quá nhiều sản phẩm không bán được từ năm ngoái, họ phải bán chúng với mức giá giảm rất lớn.



113

In a free market economy, the price of goods is determined by supply and _____, which can sometimes get out of control and become the cause of an economic recession.

A. demand

B. payment

C. convenience

D. design

Đáp án đúng:A

Giải thích chi tiết đáp án

Dạng câu từ vựng, xét nghĩa của câu để chọn từ phù hợp.
demand: nhu cầu, yêu cầu
payment: số tiền trả
convenience: sự tiện lợi
design: thiết kế

Câu gốc:
Trong một nền kinh tế thị trường tự do, giá cả hàng hóa được xác định bởi cung cấp và ___, cái mà đôi khi có thể vượt ngoài tầm kiểm soát và trở thành nguyên nhân của một cuộc suy thoái kinh tế.

=> chọn "demand" - nhu cầu (is determined by supply and demand - xác định bởi cung cầu)

Trong một nền kinh tế thị trường tự do, giá cả hàng hóa được xác định bởi cung và cầu, cái mà đôi khi có thể vượt ngoài tầm kiểm soát và trở thành nguyên nhân của một cuộc suy thoái kinh tế.



114

The _____ pace of sales didn't last for a long time because the stock market suddenly crashed

A. short

B. poor

C. virtual

D. steady

Đáp án đúng:D

Giải thích chi tiết đáp án

Dạng câu từ vựng, xét nghĩa của câu để chọn từ phù hợp.
short: ngắn
poor: tệ, kém
virtual: ảo
steady: ổn định

Câu gốc:
"Tốc độ _____doanh thu đã không kéo dài được lâu bởi thị trường chứng khoáng bất ngờ sụp đổ."

=> chọn "steady" - The steady pace of sales: tốc độ ổn định của doanh thu

Tốc độ doanh thu ổn định đã không kéo dài được lâu bởi thị trường chứng khoáng bất ngờ sụp đổ.



115

I figured that Jaina, my boss, _____ that I was the one who messed up the project because Jim blames all his mistakes on me.

A. assuming

B. to assume

C. assume

D. would assume

Đáp án đúng:D

Giải thích chi tiết đáp án

Mệnh đề bị thiếu động từ, ta cần chọn động từ bổ sung nên chỉ có thể chọn "assume" hoặc "would assume"
Câu này nói về một phỏng đoán trong quá khứ (figured, was, messed up) -> chọn "would assume"

Dịch nghĩa:
Tôi nghĩ là Jaina, sếp của tôi, sẽ cho rằng tôi là người đã rối tung dự án bởi vì Jim đổ tất cả lỗi của anh ta cho tôi.

Tôi nghĩ là Jaina, sếp của tôi, sẽ cho rằng tôi là người đã rối tung dự án bởi vì Jim đổ tất cả lỗi của anh ta cho tôi.



116

It was a huge mistake for Carter to open a DVD store right _____ from the city largest movie theater

A. across

B. opposite

C. throughout

D. upon

Đáp án đúng:A

Giải thích chi tiết đáp án

Nghĩa từ:
across: phía bên kia
opposite: đối diện
throughout: trong suốt
upon: trên

Câu gốc: "Thật là một sai lầm lớn cho Carter khi mở một cửa hàng DVD ngay ____ rạp chiếu phim lớn nhất thành phố."

Xét nghĩa câu gốc ta có thể chọn "across" hoặc "opposite" tuy nhiên "opposite" không đi với giới từ "from" nên ta chọn "cross"

Dịch cả câu:
Thật là một sai lầm lớn cho Carter khi mở một cửa hàng DVD ngay đối diện rạp chiếu phim lớn nhất thành phố.

Thật là một sai lầm lớn cho Carter khi mở một cửa hàng DVD ngay đối diện rạp chiếu phim lớn nhất thành phố.



117

The envelope that we are going to send you _____ all the neccessary documents that you'll need to fill out.

A. was enclosing

B. will be enclosed

C. enclosed

D. will enclose

Đáp án đúng:D

Giải thích chi tiết đáp án

Bỏ qua các mệnh đề quan hệ cung cấp thông tin phụ, ta thấy phần chính cơ bản của câu này là "The envelope _____ all the neccessary documents".
Câu này cần điền vào động từ chính, và khi theo nghĩa và thì của câu (are going to, you'll) => chọn "will enclose" (phong bì SẼ ĐÍNH KÈM tài liệu).

Dịch nghĩa:
Phong bì mà chúng tôi định gửi cho bạn sẽ được gửi kèm tất cả những tài liệu cần thiết mà bạn cần điền.

Phong bì mà chúng tôi định gửi cho bạn sẽ được gửi kèm tất cả những tài liệu cần thiết mà bạn cần điền.



118

The Korean economy has been _____ affected by the number of exported goods because Korea is an export- driven country

A. larger

B. large

C. largely

D. largeness

Đáp án đúng:C

Giải thích chi tiết đáp án

Câu đã đủ thành phần, ___ nằm sau trợ động từ "has been"  và trước động từ chính  "affected" => phải chọn trạng từ bổ nghĩa cho "affect"
=> chọn "largely" - lớn (adv)

Dịch nghĩa:
Nền kinh tế Hàn Quốc đã và đang chịu ảnh hưởng lớn của lượng hàng hóa xuất khẩu bởi vì Hàn Quốc là một quốc gia xuất khẩu.

Nền kinh tế Hàn Quốc đã và đang chịu ảnh hưởng lớn của lượng hàng hóa xuất khẩu bởi vì Hàn Quốc là một quốc gia xuất khẩu.



119

The analyst _____ on the feasibility of the new government funding policy with passion

A. mediated

B. deliberated

C. regarded

D. supposed

Đáp án đúng:B

Giải thích chi tiết đáp án

Ta có collocation (ngữ đồng vị/cụm từ thường đi chung với nhau) như sau: "deliberate on/about something" nghĩa là cân nhắc, thảo luận kĩ 
=> Chọn "deliberated"

Dịch nghĩa:
Với niềm say mê, nhà phân tích cân nhắc kĩ tính khả thi của chính sách mới về gây quỹ cho chính phủ.

Với niềm say mê, nhà phân tích cân nhắc kĩ tính khả thi của chính sách mới về gây quỹ cho chính phủ.



120

The _____ area is protected by high fences and miltary personnel 24 hours a day

A. restrict

B. restrictedly

C. restricted

D. restriction

Đáp án đúng:C

Giải thích chi tiết đáp án

Chỗ trống đứng sau mạo từ 'the', trước danh từ 'area' => Cần chọn 1 tính từ bổ nghĩa cho area
=> chọn "restricted"

Dịch nghĩa:
Khu vực giới hạn được bảo vệ bởi các hàng rào cao và nhân viên quân đội 24 giờ một ngày.

Khu vực giới hạn được bảo vệ bởi các hàng rào cao và nhân viên quân đội 24 giờ một ngày.



121

The two largest manufacturing corporations in this country have now become the largest _____ in their industry worldwide

A. produces

B. producers

C. products

D. productive

Đáp án đúng:B

Giải thích chi tiết đáp án

____đứng sau tính từ dạng so sánh nhất "largest" nên ta cần chọn danh từ để điền => loại "produces" và "produces"
Xét nghĩa câu, chủ thể so sánh là "manufacturing corporations" nên danh từ cần điền không thể là "products" (sản phẩm) => chọn "producers" (nhà sản xuất)

Dịch nghĩa:
Hai tập đoàn sản xuất lớn nhất ở đất nước này đã trở thành hai nhà sản xuất lớn nhất trong ngành công nghiệp của họ trên toàn thế giới.

Hai tập đoàn sản xuất lớn nhất ở đất nước này đã trở thành hai nhà sản xuất lớn nhất trong ngành công nghiệp của họ trên toàn thế giới.



122

When Paul _____ annouced that the company is going to become a corporation, the entire family got mad at him for making such an important decision alone

A. customarily

B. externally

C. observantly

D. formally

Đáp án đúng:D

Giải thích chi tiết đáp án

Đây là dạng câu từ vựng, xét nghĩa để chọn từ thích hợp với nội dung câu thiếu:
"Khi Paul  ........ thông báo rằng công ty sắp trở thành một tập đoàn, toàn bộ gia đình đã phát điên anh ta bởi vì ra quyết định quan trong như vậy một mình."

Nghĩa từ:
customarily: thông thường, theo lẽ thường
externally: theo bên ngoài/bề ngoài
observantly: tinh mắt, tinh ý
formally: chính thức

=> chọn "formally" 

Dịch cả câu:
Khi Paul chính thức thông báo rằng công ty sắp trở thành một tập đoàn, toàn bộ gia đình đã phát điên anh ta bởi vì ra quyết định quan trong như vậy một mình.

Khi Paul chính thức thông báo rằng công ty sắp trở thành một tập đoàn, toàn bộ gia đình đã phát điên anh ta bởi vì ra quyết định quan trong như vậy một mình.



123

_____ our company has tried hard to recover from last month's loss, we were not able to reach the same number of sales at last month's

A. Although

B. Despite

C. When

D. For

Đáp án đúng:A

Giải thích chi tiết đáp án

Đây là dạng câu từ vựng, ta dịch nghĩa để chọn từ thích hợp với nội dung câu gốc:

"..............công ty của chúng ta đã rất cố gắng để bình phục từ tổn thất của tháng trước, chúng ta đã không thể đạt mức doanh thu như của tháng trước."

Nghĩa từ:
Although: Mặc dù (theo sau là mệnh đề)
Despite: Mặc dù (theo sau là danh từ/cụm danh từ/danh động từ)
When: Khi
For: Vì

Có thể thấy "Although" và "despite" đều có nghĩa "mặc dù" phù hợp về nghĩa, nhưng sau ___ là mệnh đề hoàn chỉnh nên ta chọn "although"

Dịch cả câu:
Mặc dù công ty của chúng ta đã rất cố gắng để bình phục từ tổn thất của tháng trước, chúng ta đã không thể đạt mức doanh thu như của tháng trước.

Mặc dù công ty của chúng ta đã rất cố gắng để bình phục từ tổn thất của tháng trước, chúng ta đã không thể đạt mức doanh thu như của tháng trước.



124

When the two software companies gave a presentation, the partner company had to choose one or _____

A. other

B. the other

C. another's

D. the one

Đáp án đúng:B

Giải thích chi tiết đáp án

Đây là dạng câu từ vựng, ta dịch nghĩa để chọn từ thích hợp với nội dung câu gốc:

"Khi hai công ty phần mềm trình bày, công ty đối tác phải chọn một hoặc ......"

Nghĩa từ:
other: khác (tính từ)
the other: cái kia, cái thứ hai trong hai cái.
another's: của một cái/người khác
the one: cái mà _____

=> Chọn "the other"

Dịch cả câu:
Khi hai công ty phần mềm trình bày, công ty đối tác phải chọn một hoặc cái kia

Khi hai công ty phần mềm trình bày, công ty đối tác phải chọn một hoặc cái kia



125

Although the company made a _____ large profit, it was still not enough to even pay off their debts

A. considerable

B. considering

C. considerably

D. consider

Đáp án đúng:C

Giải thích chi tiết đáp án

Trong chỗ trống ở câu này, có hai loại từ có thể điền: tính từ (bổ nghĩa cho danh từ profit) hoặc trạng từ (bổ nghĩa cho tính từ large). Tuy nhiên, điền trạng từ considerably là thích hợp nhất: lớn một cách đáng kể/ rất lớn -> chọn "considerably".

Dịch nghĩa:
Mặc dù công ty đã kiếm được lợi nhuận lớn đáng kể, nó vẫn còn không đủ để trả nợ của họ.

Mặc dù công ty đã kiếm được lợi nhuận lớn đáng kể, nó vẫn còn không đủ để trả nợ của họ.



126

Howard was looking _____ to working with his new colleague, who has been considered a hard worker at the company.

A. around

B. forward

C. altogether

D. never

Đáp án đúng:B

Giải thích chi tiết đáp án

Ta có collocation (ngữ đồng vị/cụm từ thường đi chung với nhau) như sau: look forward to nghĩa là hân hoan mong đợi -> chọn "forward".

Dịch nghĩa:
Howard đang rất mong chờ được làm việc với đồng nghiệp mới của mình, người được xem là một nhân viên chăm chỉ tại công ty.

Howard đang rất mong chờ được làm việc với đồng nghiệp mới của mình, người được xem là một nhân viên chăm chỉ tại công ty.



127

David was _____ to express his real feelings about the company because he didn't want to say anything negative about his superiors

A. suspicious

B. uncertain

C. reluctant

D. worrisome

Đáp án đúng:C

Giải thích chi tiết đáp án

Đây là dạng câu từ vựng, ta dịch nghĩa để chọn từ thích hợp với nội dung câu gốc:

"David đã................ thể hiện cảm tưởng thật sự của mình về công ty bởi anh ấy không muốn nói bất kì điều gì tiêu cực về cấp trên của mình."

Nghĩa từ:
suspicious: đáng ngờ
uncertain: không chắc chắn
reluctant: không sẵn lòng, miễn cưỡng
worrisome: đáng lo ngại

=> Chọn "reluctant" - không sẵn lòng

Dịch cả câu:
David không sẵn lòng thể hiện cảm tưởng thật sự của mình về công ty bởi anh ấy không muốn nói bất kì điều gì tiêu cực về cấp trên của mình.

David không sẵn lòng thể hiện cảm tưởng thật sự của mình về công ty bởi anh ấy không muốn nói bất kì điều gì tiêu cực về cấp trên của mình.



128

because of its _____ to both the capital city and the coast, Incheon was selected as the location for the international airport

A. exclusion

B. proximity

C. efficiency

D. availability

Đáp án đúng:B

Giải thích chi tiết đáp án

Đây là dạng câu từ vựng, ta dịch nghĩa để chọn từ thích hợp với nội dung câu gốc:

"Vì ..........của nó với cả thủ đô và bờ biển, Incheon được lựa chọn làm địa điểm sân bay quốc tế."

Nghĩa từ:
exclusion: sự loại trừ
proximity: sự gần, lân cận
efficiency: hiệu quả, năng suất
availability: tính sẵn sàng để dùng/có lợi/có ích

=> Chọn "proximity" 

Dịch cả câu:
Nhờ lân cận với cả thủ đô và bờ biển, Incheon được lựa chọn làm địa điểm sân bay quốc tế.

Nhờ lân cận với cả thủ đô và bờ biển, Incheon được lựa chọn làm địa điểm sân bay quốc tế.



129

It is crucial for contractors to have good _____ skills because they represent their clients' business.

A. cooperating

B. conducting

C. negotiating

D. ramarking

Đáp án đúng:C

Giải thích chi tiết đáp án

Đây là dạng câu từ vựng, ta dịch nghĩa để chọn từ thích hợp với nội dung câu gốc:

"Cái mang tính chất quyết định đối với các nhà thầu là có kĩ năng ............ tốt  bởi vì họ đại diện cho công ty khách hàng của mình."

Nghĩa từ:
cooperating: hợp tác
conducting: thực hiện
negotiating: đàm phán
ramarking: bình luận

=> Chọn "negotiating" 

Dịch cả câu:
Đối với các nhà thầu có kĩ năng đàm phán tốt mang tính chất quyết định bởi vì họ đại diện cho công ty khách hàng của mình.

Đối với các nhà thầu có kĩ năng đàm phán tốt mang tính chất quyết định bởi vì họ đại diện cho công ty khách hàng của mình.



130

Matt managed to understand the presentation _____ for the part about how nanotechnology will affect the company in the long run.

A. aside

B. even

C. additionally

D. except

Đáp án đúng:D

Giải thích chi tiết đáp án

Đây là dạng câu từ vựng, ta dịch nghĩa để chọn từ thích hợp với nội dung câu gốc:

"Matt đã thành công hiểu được bài thuyết trình ............... phần nói về công nghệ nano sẽ ảnh hưởng đến công ty về lâu dài như thế nào."

Nghĩa từ:
aside: bên cạnh
even: thậm chí/kể cả
additionally: thêm nữa, ngoài ra
except: ngoại trừ

=> Chọn "except" 

Dịch cả câu:
Matt đã thành công hiểu được bài thuyết trình ngoại trừ phần nói về công nghệ nano sẽ ảnh hưởng đến công ty về lâu dài như thế nào.

Lưu ý: ta thường dùng cụm: except FOR something: ngoại trừ .....

Matt đã thành công hiểu được bài thuyết trình ngoại trừ phần nói về công nghệ nano sẽ ảnh hưởng đến công ty về lâu dài như thế nào.



131

The position of general manager requires _____ when faced with difficulties because they are considered leaders of the company.

A. attendance

B. abundance

C. persistence

D. frequency

Đáp án đúng:C

Giải thích chi tiết đáp án

Đây là dạng câu từ vựng, ta dịch nghĩa để chọn từ thích hợp với nội dung câu gốc:

"Vị trí tổng quản lý yêu cầu .............. khi đối mặt với khó khăn bởi vì họ được xem như là những người lãnh đạo của công ty."

Nghĩa từ:
attendance: sự tham gia
abundance: sự phong phú/dạt dào
persistence: sự kiên trì
frequency: tính thường xuyên

=> Chọn "persistence" 

Dịch cả câu:
Vị trí tổng quản lý yêu cầu có sự kiên trì khi đối mặt với khó khăn bởi vì họ được xem như là những người lãnh đạo của công ty.

Vị trí tổng quản lý yêu cầu có sự kiên trì khi đối mặt với khó khăn bởi vì họ được xem như là những người lãnh đạo của công ty.



132

There is a high demand for programmers who can come up with software that can _____ more customers

A. secure

B. secureness

C. secures

D. securing

Đáp án đúng:A

Giải thích chi tiết đáp án

_____  đứng sau động từ khiếm khuyết 'can' nên phải chọn động từ nguyên mẫu -> chọn "secure"

Dịch nghĩa:
Có 1 nhu cầu lớn đối với những người lập trình có thể nghĩ ra những phần mềm có thể bảo vệ cho nhiều khách hàng hơn nữa.

Có 1 nhu cầu lớn đối với những người lập trình có thể nghĩ ra những phần mềm có thể bảo vệ cho nhiều khách hàng hơn nữa.



133

Because the president didn't address the United States' position _____, some Middle Eastern countries criticized the U. S for its unclear statement.

A. adequately

B. objectionably

C. approximately

D. mutually

Đáp án đúng:A

Giải thích chi tiết đáp án

Đây là dạng câu từ vựng, ta dịch nghĩa để chọn từ thích hợp với nội dung câu gốc:

"Bởi vì tổng thống đã không đề cập về lập trường của Hoa Kỳ.............., một số quốc gia Trung Đông đã phê phán Hoa Kỳ vì những tuyên bố không rõ ràng của mình."

Nghĩa từ:
adequately: thích đáng
objectionably: phản đối/bác bỏ
approximately: xấp xỉ
mutually: lẫn nhau, qua lại

=> Chọn "adequately"  - một cách thích đáng

Dịch cả câu:
Bởi vì tổng thống đã không đề cập thích đáng về lập trường của Hoa Kỳ, một số quốc gia Trung Đông đã phê phán Hoa Kỳ vì những tuyên bố không rõ ràng của mình.

Bởi vì tổng thống đã không đề cập thích đáng về lập trường của Hoa Kỳ, một số quốc gia Trung Đông đã phê phán Hoa Kỳ vì những tuyên bố không rõ ràng của mình.



134

The CEO didn't expect that his actions would result in an _____ in the company's stock value.

A. to increase

B. increase

C. increased

D. increasingly

Đáp án đúng:B

Giải thích chi tiết đáp án

Nghĩa từ:
to increase: Tăng (động từ nguyên mẫu có to)
increase: (động từ nguyên mẫu hoặc danh từ)
increased: (động từ, chia ở quá khứ đơn và quá khứ phân từ)
increasingly: (trạng từ)

_____  đứng sau mạo từ 'an' và sau nó là cụm trạng từ 'in _____ value' => chỗ trống phải là danh từ
=> chọn "increase"

Dịch nghĩa:
Vị CEO đã không ngờ rằng những hành động của anh ta sẽ dẫn đến tăng giá trị chứng khoán của công ty.

Vị CEO đã không ngờ rằng những hành động của anh ta sẽ dẫn đến tăng giá trị chứng khoán của công ty.



135

Ken always acted _____ towards anything I did because both of us were trying to get promoted to the position of manager

A. adversary

B. adverse

C. adversely

D. adversity

Đáp án đúng:C

Giải thích chi tiết đáp án

Phân tích từ:
adversary: kẻ địch, đối thủ (danh từ)
adverse: chống đối, bất lợi (tính từ)
adversely: gây bất lợi (trạng từ)
adversity: nghịch cảnh (danh từ)

_____ đứng sau nội động từ 'acted' và trước phó từ 'towards' => chỗ trống phải là trạng từ bổ nghĩa cho động từ => chọn "adversely"

Dịch nghĩa:
Ken luôn hành động gây bất lợi cho bất kì điều gì tôi làm bởi vì cả hai chúng tôi đang cố gắng để được thăng chức lên vị trí quản lý.

Ken luôn hành động gây bất lợi cho bất kì điều gì tôi làm bởi vì cả hai chúng tôi đang cố gắng để được thăng chức lên vị trí quản lý.



136

By donating _____ amounts of money to several orphanages, the chairman of BIH Inc. was able to give a positive impression of the company to the public

A. substantial

B. contented

C. generating

D. acquired

Đáp án đúng:A

Giải thích chi tiết đáp án

Đây là dạng câu từ vựng, ta dịch nghĩa để chọn từ thích hợp với nội dung câu gốc:

"Bằng cách quyên góp ....... lượng tiền cho một vài trại mồ côi, chủ tịch Liên hợp BIH đã có thể tạo cho công chúng ấn tượng tích cực về công ty tới công chúng"

Nghĩa từ:
substantial: lớn lao, đáng kể
contented: hài lòng
generating: phát sinh, tạo ra
acquired: thu/đạt được

=> Chọn "substantial"  - lớn

Dịch cả câu:
Bằng cách quyên góp lượng tiền lớn cho một vài trại mồ côi, chủ tịch Liên hợp BIH đã có thể tạo cho công chúng ấn tượng tích cực về công ty tới công chúng

Bằng cách quyên góp lượng tiền lớn cho một vài trại mồ côi, chủ tịch Liên hợp BIH đã có thể tạo cho công chúng ấn tượng tích cực về công ty tới công chúng



137

_____ the company paid extra wages for workers' overtime, the employees were still not content with the company 's treatment.

A. During

B. In spite of

C. Even though

D. As if

Đáp án đúng:C

Giải thích chi tiết đáp án

Nghĩa câu gốc:
..........công ty đã trả thêm lương cho giờ làm thêm của người làm thêm, những nhân viên này vẫn không hài lòng với cách đối xử của công ty.

Xét nghĩa của câu, chỉ có "In spite of" và "Even though" có nghĩa phù hợp ("mặc dù"). Tuy nhiên, 'the company paid _____ overtime' là mệnh đề => chọn "Even though" vì "in spite of" chỉ đi với danh từ/ cụm danh từ

Dịch cả câu:
Mặc dù công ty đã trả thêm lương cho giờ làm thêm của người làm thêm, những nhân viên này vẫn không hài lòng với cách đối xử của công ty.

Mặc dù công ty đã trả thêm lương cho giờ làm thêm của người làm thêm, những nhân viên này vẫn không hài lòng với cách đối xử của công ty.



138

Because of its regular customers, the Bason Shop _____ the harsh economic recession.

A. withstanding

B. to withstand

C. is withstood

D. has withstood

Đáp án đúng:D

Giải thích chi tiết đáp án

Xét cấu trúc câu bị khuyết động từ chính nên ta phải chọn động từ làm động từ chính cho câu => chọn "is withstood" hoặc "has withstood"
Tuy nhiên, đối với từ withstand (nghĩa là chịu được), dùng ở thể bị động không phù hợp => chọn "has withstood"

Dịch nghĩa:
Nhờ có những khách hàng thường xuyên của mình, cửa hàng Bason đã có thể chịu được cuộc suy thoái kinh tế khắc nghiệt.

Nhờ có những khách hàng thường xuyên của mình, cửa hàng Bason đã có thể chịu được cuộc suy thoái kinh tế khắc nghiệt.



139

Most CEOs of large corporations agree that strong human resources are _____ to the success of a company.

A. diligent

B. prepared

C. displayed

D. integral

Đáp án đúng:D

Giải thích chi tiết đáp án

Đây là dạng câu từ vựng, ta dịch nghĩa để chọn từ thích hợp với nội dung câu gốc:

"Hầu hết các CEO của các tập đoàn lớn đồng ý rằng nguồn nhân lực mạnh là ............... đối với thành công của một công ty."

Nghĩa từ:
diligent: chăm chỉ
prepared: có/được chuẩn bị
displayed: phô bày/trưng bày
integral: không thể thiếu

=> Chọn "integral"  

Dịch cả câu:
Hầu hết các CEO của các tập đoàn lớn đồng ý rằng nguồn nhân lực mạnh là không thể thiếu đối với thành công của một công ty.

Hầu hết các CEO của các tập đoàn lớn đồng ý rằng nguồn nhân lực mạnh là không thể thiếu đối với thành công của một công ty.



140

I had to notify our partner company in china three days _____ my departure because they had to find me somewhere to stay while there

A. in favor of

B. prior to

C. owing to

D. in case of

Đáp án đúng:B

Giải thích chi tiết đáp án

Đây là dạng câu từ vựng, ta dịch nghĩa để chọn từ thích hợp với nội dung câu gốc:

"Tôi phải thông báo cho công ty đối tác của chúng ta tại Trung Quốc ba ngày ........ tôi xuất phát bởi vì họ phải tìm một chỗ nào đó cho tôi ở trong khi đến đó."

Nghĩa từ:
in favor of: có thiện cảm với/ủng hộ cho
prior to: trước khi
owing to: do (vì)
in case of: trong trường hợp

=> Chọn "prior to"  

Dịch cả câu:
Tôi phải thông báo cho công ty đối tác của chúng ta tại Trung Quốc ba ngày trước khi xuất phát bởi vì họ phải tìm một chỗ nào đó cho tôi ở trong khi đến đó.

Tôi phải thông báo cho công ty đối tác của chúng ta tại Trung Quốc ba ngày trước khi xuất phát bởi vì họ phải tìm một chỗ nào đó cho tôi ở trong khi đến đó.

Related Articles

How to Improve Your Blog Design

Learn tips and tricks to enhance your blog's appearance and usability.

Top Blogging Tools in 2024

Discover the best tools to elevate your blogging experience.

Writing Content that Converts

Learn the art of creating engaging and effective blog content.

Ôn tập là dễ

Ôn tập là dễ

Nền tảng thi trắc nghiệm số 1 Việt Nam giúp bạn tạo, quản lý và chia sẻ bộ đề một cách nhanh chóng và dễ dàng.

© 2025 Ôn tập là dễ. Tất cả các quyền được bảo lưu.